Bê tông Thái Hà giới thiệu Dầm bê tông cốt thép dự ứng lực căng sau là loại dầm bê tông được sử dụng rất phổ biến hiện nay cho các cầu nhịp giản đơn chủ yếu tại những nơi điều kiện vận chuyển dầm khó khăn hoặc cầu có số lượng dầm ít. Thường dùng trong các cầu vừa và nhỏ hoặc cầu dẫn tại các vùng địa hình khó khăn hoặc xa các trung tâm kinh tế.
Dầm bê tông cốt thép dự ứng lực được sản xuất tại chân công trình theo bản vẽ thiết kế của công ty TNHH Kỹ thuật và Xây dựng Thái Hà hoặc thiết kế riêng của từng dự án do khách hàng cung cấp.
Ưu điểm:
- Dầm bê tông chịu được tải trọng lớn.
- Dầm có độ tin cậy và chất lượng cao.
- Chiều dài dầm có nhịp lớn hơn và giá cả rẻ hơn so với dầm BTCT thường.
Tiêu chuẩn thiết kế:
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu theo tiêu chuẩn 22TCN 272-05.
- Qui trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn theo tiêu chuẩn 22TCN 18-79.
Tiêu chuẩn nghiệm thu:
- Kết cấu bê tông và bê tông cốt lắp ghép – Thi công và nghiệm thu theo tiêu chuẩn TCVN 9115:2012.
- Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Thi công và nghiệm thu theo tiêu chuẩn TCVN 4453-1995.
- Sản phẩm BT ứng lực trước – Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chấp nhận nghiệm thu theo tiêu chuẩn TCVN9114:2012.
- Qui trình thi công và nghiệm thu dầm cầu bê tông dự ứng lực theo tiêu chuẩn 22 TCN 247-98.
- Sản phẩm bê tông dự ứng lực đúc sẵn theo JIS A5373.
- Dung sai thi công bê tông dự ứng lực và đúc sẵn theo PCI MNL 135-00
- Tiêu chuẩn thi công cầu đường bộ TCCS 02:2010/TCĐBVN.
Vật liệu sản xuất dầm bê tông cốt thép dự ứng lực căng sau:
- Xi măng dùng sản xuất dầm là xi măng poóc lăng PC40 (theo tiêu chuẩn TCVN 2682:2009).
- Thép tròn trơn và thép vằn dùng cho dầm bê tông (theo tiêu chuẩn TCVN 1651:2008), Mối hàn khung thép (theo tiêu chuẩn TCVN 5400:1991). Thép cuộn các bon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép phân bố, cấu tạo (theo tiêu chuẩn TCVN 6288:1997).
- Hỗn hợp bê tông lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử của dầm (theo tiêu chuẩn TCVN 3105:1993).
- Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén thí nghiệm của dầm bê tông (theo tiêu chuẩn TCVN 3118:1993). Xác định cường độ kéo nhổ theo tiêu chuẩn (TCVN 9490:2012).
- Nước cho bê tông và vữa sản xuất (theo tiêu chuẩn TCVN 4506:2012).
- Cốt liệu cho bê tông và vữa (theo tiêu chuẩn TCVN 7570:2006).
- Đối với vùng khí hậu khắc nghiệt có nhiều yếu tố ảnh hưởng tới dầm bê tông thì có thể dùng Xi măng poóc lăng bền sun phát (TCVN 771:2013) hoặc Xi măng poóc lăng hỗn hợp (TCVN 6260:2009).
- Phụ gia dùng cho bê tông và vữa ( theo tiêu chuẩn TCVN 8826:2011 và TCVN 8827:2011).
- Qui trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn (theo tiêu chuẩn 22 TCN 18:1979).
- Phương pháp xác định cường độ bê tông (theo tiêu chuẩn TCXD 171:1989).
- Cường độ bê tông của dầm:
- Thiết kế: Cường độ đạt 42 Mpa – 70Mpa hoặc cao hơn (mẫu trụ 15 x 30cm).
- Khi tạo dự ứng lực: Tối thiểu 35 Mpa đối với dầm căng trước và 90 % cường độ thiết kế đôi với dầm căng sau.
Thông số kỹ thuật:
Chủng loại sản phẩm | Chiều dài | Chiều rộng | Chiều cao | Trọng lượng | Tải trọng |
m | mm | mm | Tấn | ||
Dầm I 12.5M | 12.5 | 560 | 550 | 5.50 | HL93 |
Dầm I 18.6M | 18.6 | 560 | 700 | 11.83 | HL93 |
Dầm I 24.54M | 24.54 | 558 | 1.143 | 23 | HL93 |
Dầm I 33M | 33 | 610 | 1.400 | 36.75 | HL93 |
Phạm vi áp dụng:
- Dầm được sử dụng tại Cầu trên các Quốc lộ.
- Hoặc Cầu vượt tại các nút giao thông.
- Cầu cạn địa hình phức tạp.
- Cầu bến cảng tại các cảng biển.
Mọi chi tiết xin liên hệ: Công ty TNHH Kỹ thuật và Xây dựng Thái Hà
- Trụ sở: Ngõ 9, tổ 28, thị trấn Đông Anh, huyện Đông Anh, Hà Nội.
- VPGD: P.1101, Sảnh D, Tòa T02, C37 Bắc Hà, Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Nhà máy SX: Thôn Giáp Long, xã Thống Nhất, Thường Tín, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.8589.3388 – Email: ecthaiha@gmail.com
- Website: www.betongthaiha.com
Cảm ơn Quý khách đã sử dụng sản phẩm và dịch vụ của betongthaiha.com !
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.